第7週水曜日(子どもさえしっている)ベトナム

本日の学習コンテンツ

  1. さえ①
  2. さえ②
  3. こそ

さえ①

①この漢字かんじは子どもでもめる. Chữ hán này thì cả trẻ con cũng đọc được.

②この漢字は子どもさえ読める. Chữ hán này thì đến cả trẻ con cũng đọc được.

【意味】〇〇でも
Ý nghĩa: tương tự với でも : đến cả, ngay cả…

☆この漢字は子供もよめるので、あなたもよめるでしょ?とても簡単かんたんな漢字でしょ?と強く言いたいときに使います。
Khi muốn nhấn mạnh việc “Chữ hán này trẻ con cũng đọc được nên chắc là anh cũng đọc được đúng không. Quá đơn giản phải không.”

☆このつよく言うことを強調きょうちょうといいます。Hay còn gọi là cách nói cường điệu.

【かたち】Cách sử dụng.

名詞めいし+さえ

Danh từ+さえ

(たとえば)

日本語にほんご先生せんせいさえわからない. Đến ngay cả giáo viên tiếng Nhật cũng không hiểu. (Hàm ý đến cả người nói cũng không hiểu là điều đương nhiên)

☆また、「先生でさえわからない」や「先生にさえ言わない」

「でさえ」「にさえ」ということもあります。

Ngoài ra「でさえ」「にさえ」cũng thường được sử dụng.

 

【れいぶん】Một số câu mẫu.

・わたしはひらがなさえけない (「ひらがな」は日本語でいちばん初めに勉強することだけど、それもかけない)Tôi thì đến cả Hiragana cũng không viết nổi. (Trong tiếng nhật thì Hiragana là thứ học đầu tiên nhưng cũng không viết nổi)

・彼のことは名前なまえさえ知らない (名前もしらない。もちろんそのほか何も知らない)Đến cả tên anh ta tôi cũng không biết. (Đến cả tên còn không biết thì đương nhiêu những thứ khác cũng không biết).

いそがしくてトイレに行く時間じかんさえない。(トイレに行く時間もない、もちろんやすむ時間もない)Vì quá bận nên đến ngay cả thời gian đi vệ sinh cũng không có. (Hàm ý đến cả thời gian đi vệ sinh còn không có thì thời gian nghỉ đương nhiên cũng không có)

仕事しごとをやめたことはおやにさえ言っていない。 (仕事をやめたことを親に言っていない、また友だちやそのほかの人にも言っていない )Chuyện nghỉ làm đến cả bố mẹ tôi còn không nói (thì đương nhiên cũng không nói với bạn bè hay ai khác)

簡単かんたん漢字かんじさえわすれちゃった。 (簡単な漢字もわすれた、それ以外いがいの漢字も忘れた)Đến cả những chữ hán đơn giản tôi cũng quên mất rồi. (Đương nhiên những chữ hán khó hơn cũng quên)

☆「さえ」の文は、そのあとに「ない」がつくことがおおいです。Câu văn có sử dụng 「さえ」thường là câu phủ định.

「さえ」の文は否定ひていの「ない」と一緒いっしょにつかい、マイナスの意味いみになることが多いです.Câu văn có sử dụng 「さえ」thường là câu phủ định, vì vậy ý nghĩa của câu cũng thường không tốt.

さえ② Chỉ cần…(là đủ)

①おかねだけあれば旅行りょこうにいける

②お金さえあれば旅行にいける

【意味】〇〇だけ

Ý nghĩa: Chỉ cần có…

☆「お金さえあれば旅行にいける」はお金だけあったら旅行にすぐに行ける。Chỉ cần có tiền là có thể đi du lịch được. (Hàm ý tiền là thứ duy nhất cần để đi du lịch, những thứ khác đều không cần thiết)

お金のほかにはないもいらないとつよく言いたいとき、強調したいときに使います。Là cách nói cường điệu để nói răng ngoài tiền ra thì không cần thứ khác.

 

【かたち】Cách sử dụng

名詞めいし + さえ

Danh từ +さえ

(たとえば)

お金さえあれば. Chỉ cần có tiền

☆このかたちは「さえ①」と同じです。Cách sử dụng thì giống với 「さえ①」ở trên, chỉ khác về mặt ý nghĩa.

動詞のます形さえ

Động từ thểます(bỏ đuôi ます)

(たとえば)

お金がありさえすれば.   Chỉ cần có tiền thì…

い形容詞のない形さえ

Tính từ đuôi い(chuyển い thành く)+さえ

(たとえば)

たかさえなければ. Chỉ cần đắt giá thì…

な形容詞の「で」の形+さえ

Tính từ đuôiな(bỏ な)+さえ

(たとえば)

イヤでさえなければ. Chỉ cần là không thích thì…

【れいぶん】Một vài ví dụ

お金さえあれば、旅行にいける。(お金があれば ほかに何もなくても旅行にいける)Chỉ cần có tiền là có thể đi du lịch được rồi.(Ngoài tiền ra thì những thứ khác đều không cần thiết)

給料きゅうりょうもらいさえすれば何も言いません。(給料をもらえれば他は何もいらない)Chỉ cần nhận được lương thì tôi sẽ không nói gì cả.(Ngoài lương ra thì khỏi cần thứ khác)

こわさえなければどんな映画えいがもみます。 (怖くなければ、映画は何でも見ます)Chỉ cần không sợ thì sẽ xem phim(không sợ thì phim gì cũng xem)

健康けんこうでさえいればほかしいものはない 。(健康だったら、その他に必要ひつようなものはない )CHỉ cần có sức khỏe thì những thứ khác đều không cần.

こそ

明日あした絶対ぜったいにそうじをするぞ!Ngày mai nhất định sẽ dọn dẹp.

②明日こそそうじをするぞ!Ngày mai nhất định sẽ dọn dẹp.(nhấn mạnh vào từ “ngày mai” mà không phải là ngày nào khác)

☆今まで掃除をしなかったので、明日は絶対に掃除をすると、つよく言いたい時に使う言葉です。Nói cường điệu về việc ngày ai sẽ dọn dẹp, vì trước đây chưa dọn bao giờ.

【意味】強く言いたい時に使う言葉

Ý nghĩa: Sử dụng khi nhấn mạnh điều gì đó.

☆「理由りゆう」を強くいいたいときに「からこそ」という言葉もよく使います Thường sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào lí do.

【かたち】Cách sử dụng

名詞+こそ

(たとえば)

明日こそする. Chính ngày mai sẽ làm…

また、理由を強く言いたい時は. Ngoài ra khi muốn nhận mạnh vào lí do.

だから・から+こそ Chính vì…

(たとえば)

日本だからこそ Chính vì là Nhật Bản.

日本にいるからこそ. Chính vì đang ở Nhật.

 

【れいぶん】

今年ことしふゆこそスキーをするぞ!!(今年の冬は絶対にスキーがしたい)Mùa đông năm nay nhất định là sẽ đi trượt tuyết. (là năm nay chứ không phải năm sau)

食べることこそ私の趣味しゅみです。 (食べることが私の趣味ですと強く言いたい)Ăn chính là sở thích của tôi. (người nói cực kì thích ăn)

健康こそ大事だいじにしてください。 (健康がいちばん大事)Hãy giữ gìn sức khỏe(nhấn mạnh vì sức khỏe là thứ quan trọng nhất)

忙しいからこそしっかり寝たほうがいい (忙しい時はしっかり寝ることが大事だ)Chính vì sẽ bận nên hãy ngủ đủ giấc đi.Những lúc bận thì việc ngủ đủ giấc rất quan trọng)

・日本にいるからこそ日本語の勉強が必要 (日本にいるから、絶対に日本語の勉強が必要だChính vì đang ở Nhật nên việc học tiếng Nhật là điều cần thiết. (nhấn mạnh việc quan trọng của học tiếng Nhật, không học không được)

 

【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán N3

みなさんはどんな関係かんけいですか? Quan hệ giữa mọi người là gì?

試合しあい応援おうえんする約束やくそくした。Tôi đã hứa là sẽ đi cổ vũ trận đấu.

結婚けっこんをしてからは、東京とうきょうらしています。Sau khi kết hôn thì

đang sinh sống tại Tokyo

性別せいべつでクラスを決めるのはおかしい!Chia tầng lớp dựa vào giới tính thật là khó hiểu/lạ lùng.

⑤明日までにちゃんと部屋へや片付かたづけてね。Cho đến ngày mai thì hãy dọn dẹp phong cho tử tế đi nhé.

女性じょせいとしくのはくないです。
Hỏi tuổi của phụ nữ là điều không tốt

代金だいきん支払しはら
. Trả tiền phí chuyển nhà.

あいがあれば貧乏びんぼうでもいいです。Chỉ cần có tình yêu thì nghèo cũng được.

おおまかな計画けいかくだけを話すのは無責任むせきにんです。Nói kế hoạch một cách qua loa vô trách nhiệm.

おおきめのベッドがしいです。Tôi muốn một chiếc giường to.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング