第14週火曜日(買い物のついでに郵便局へ行く)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

  1. ついでに
  2. まま
  3. ぱなし

ついでに Nhân tiện lúc.. thì tiện làm luôn…

ものとき郵便局ゆうびんきょくく. Khi đi mua đồ thì tôi đi bưu điên.

②買い物のついでに郵便局に行く. Tiện lúc đi mua đồ thì tôi đi bưu điện.

【意味】Aする機会きかいを使ってBする

Ý nghĩa: Nhân cơ hội A thì làm luôn B (dịch là tiện, nhân tiện…)

機会きかいとは、ちょうどいいとき・チャンスという意味いみです。(cơ hội: dúng thời điểm)

☆「AするついでにBする」は「Aする」が一番いちばん目的もくてきになります。

「AするついでにBする」: thì ban đầu mục đích chính là A, B chỉ là phụ.

【かたち】Cách sử dụng.

動詞どうし普通形ふつうけい+ついでに

Đông từ thể thường +ついでに

(たとえば)ついでに、Nhân lúc mua thì…

ったついでに. Nhân lúc đã mua thì…

名詞めいし++ついでに

(たとえば)旅行りょこうついでに



【れいぶん】

・コップをあらついでにさらあらう。Tiện lúc rửa cốc chén thì rửa luôn đĩa.

・ランチへったついでに手紙てがみしました. Tiện lúc đi ăn trưa thì đi gửi thư luôn.

出張しゅっちょうついでにおとうといにく. Tiện lúc công tác thì đi gặp em trai luôn.

散歩さんぽついでにコーヒーをってきて!Tiện lúc đi dạo thì đi mua cà phê.

まま

昨日きのうから部屋へや電気でんきがずっとついています. Từ hôm qua đến giờ điện vẫn cứ bật suốt.

②昨日から部屋の電気がついたままです
. Từ hôm qua đến giờ điện vẫn cứ bật suốt.

【意味】おな状態じょうたいがずっとつづ

Ý nghĩa: trạng thái gì đó diễn ra tiếp tục mà không có thay đổi.

☆「まま」は存在そんざいあらわ動詞どうし(ある、いる)や状態じょうたいあらわ動詞どうしこまるなど)にはきにくいです。Đi kèm với 「まま」thì thường có động từ thể て (ある、いる)hay câu văn thể hiện trạng thái tồi tề, không tốt.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうし過去形かこけい・ないけい

(たとえば)

つけたまま、Bật suốt

苦手にがてまま Kém suốt

 

形容詞けいようし・な形容詞けいようし辞書形じしょけい+まま

(たとえば)つらいまま、Khổ mãi

苦手にがてまま Kém suốt

名詞めいし++まま

(たとえば)なままま Còn sống (chưa chín)



【れいぶん】Một số ví dụ

・ メガネをらないままてしまった。Ngủ trong tình trạng không tháo kính.

友達ともだちほんりたままかえしていない。Mượn sách bạn mà không trả.

部屋へやあかるいままではられないです。Không thể ngủ với tình trạng phòng cứ sáng suốt.

つまにはいつまでもきれいなままでいてしい。Tôi muốn vợ tôi lúc nào cũng đẹp mãi.

・このみせむかしままわっていませんね。Cửa hiệu này thì không thay đổi từ ngày xưa nhỉ.

ぱなし

①ドアをけたままにしないでください Đừng để cửa mở suốt.

②ドアを開けっぱなしにしないでください. Đừng để cửa mở suốt.

【意味】おな状態じょうたいが続く


Ý nghĩa: tương tự「まま」

☆「まま」とのちがいは「ぱなし」はマイナスの意味いみがあります。Khác với 「まま」ở điểm 「ぱなし」chỉ sử dụng với ý nghĩa không tốt.

本当ほんとうはしなければならないのに、なにもしないでそのままの状態じょうたいにしているというときに「ぱなし」を使つかいます。Sử dụng khi Thực sự là buộc phải làm, tuy nhiên thay vào đó lại không làm mà cứ để nguyên trạng thái như thế.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうしのますけい+っぱなし

(たとえば)つけっぱなし

【れいぶん】

つけっぱなしで忘れてしまう. Quân mất cứ để lửa cháy thế.

つくえうえっぱなしのジュースがある. Trên bàn có li nước ép uống ở.

ふくっぱなしにしないで!Đừng có suốt ngày cởi trần thế.

みずっぱなしはいけません. Không được để nước chảy suốt.


【N3の漢字と言葉】

にわくさいたおれいにおかしをもらった. Cảm ơn do nhổ hộ cỏ vườn.


②いつものみち混雑こんざつしている。Con đường đi hàng ngày đang tắc nghẽn.


みずながれるおとがする。Có tiếng nước chảy.


④そのかみには真実しんじついてあるからやぶってください。Trong tờ giấy đó có viết sự thật nên hãy nó đi.

⑤このおちゃすこぬるいね。Ly trà này hơi nguội rồi nhỉ.

先週せんしゅうからくろ自転車じてんしゃ放置ほうちされている。Từ tuần trước thì chiếc xe đạp màu đen xì đó đã đỗ không đúng quy định.

てら神社じんじゃちがいはなんですか?Sự khác biệt giữa chùađền là gì?

砂糖さとう少々しょうしょうぜるあまですTrộn một chút đường thì sẽngọt.

調味料ちょうみりょうていたから店員てんいん注文ちゅうもんしましたBán hết gia vị nấu ăn nên đã đặt hàng nhân viên.

うみゴミを収集しゅうしゅうします。Thu gom rác nổi trên biển.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング