本日の学習コンテンツ
- として
- にしては
- としても、にしても
として
①実習生の立場で来ました. Đến vơi tư cách/lập trường là một tực tập sinh.
②実習生として日本に来ました. Đến Nhật với tư cách thực tập sinh.
【意味】〇〇として、〇〇の立場で
☆「〇〇の立場」はLesson8の「にとって」で勉強しました。「にとって」の後ろの文は「たいせつ」や「むずかしい」のように判断を表す形容詞が来ることが多かったですね。
Ở bài số 8, chúng ta đã học về 「にとって」. Vế sau của 「にとって」thường đi kèm với những từ như 「たいせつ」hay「むずかしい」để thể hiện sự phán đoán của người nói về sự việc.
☆「として」の後ろの文には「来る」などの動詞が来ます。Trong bài này thì đằng sau「として」sẽ đi kèm với động từ.
【かたち】
名詞+として+動詞
(たとえば)医者として働く.
☆「として」の前の名詞は「立場を表す言葉」です。日本人、親、先生などが入ります。Trước 「として」là danh từ chỉ chức vụ, tư cách…ví dụ: 日本人、親、先生
【れいぶん】
・病院で医者として働いています。Làm việc tại bệnh viện với tư cách là bác sĩ.
・会社員として会社のことを考える。Suy nghĩ việc của công ty với tư cách là một thành viên của công ty.
・親として子どものことが心配です。Với tư cách là bố mẹ nên lo lắng cho lũ trẻ.
・大人として恥ずかしいことはしたくない. Với cương vị là người lớn thì không muốn làm những điều xấu hổ.
にしては
①60歳のわりに若く見える. Đã 60 tuổi rồi mà vẫn trông trẻ.
②60歳にしては若く見える. Đã 60 tuổi rồi mà vẫn trông trẻ.
【意味】なのに、のに
Ý nghĩa: vậy mà…(tương tự なのに、のに)
☆思っていたことと違う、予想と違うという意味で使います。Sử dụng với ý nghĩa điều mình nói trái với những thứ đã nghĩ hay tưởng tượng.
【かたち】Cách sử dụng
(たとえば)60歳にしては. Dù đã 60 rồi
【れいぶん】
・小学生にしては身長が高いね。Dù là học sinh tiểu học vậy mà.
・6月にしては寒いなぁ。Dù đã tháng 6 vậy mà vẫn lạnh nhỉ.
・一生懸命勉強したにしては点数が悪かった。Dù đã học hết sức rồi vậy mà điểm vẫn thấp.
・掃除したにしては汚いよね。。Dù đã dọn dẹp rồi mà vẫn bẩn nhỉ.
としても、にしても
①日本人でもこの漢字は難しい. Dù là người nhật thì chữ Hán này vẫn khó.
②日本人だとしてもこの漢字は難しい .Dù là người nhật thì chữ Hán này vẫn khó.
【意味】〇〇でも、もし〇〇の場合でも
Ý nghĩa: Dù là..thì vẫn…(tương tự でも)
☆同じ意味で「にしても」を使うことができます。
・日本人にしてもこの漢字は難しい. Dù là người nhật thì chữ Hán này vẫn khó.
【かたち】Cách sử dụng
名詞+だ・だった+としても
名詞+にしても
(たとえば)
先生だったとしても、先生にしても Dù có là giáo viên.
動詞の普通形+として・にしても
Động từ thể thông thường +としても・にしても
先生であるとしても・先生であるにしても. Dù có là giáo viên.
【れいぶん】
・先生だとしても間違えることはある. Dù có là giáo viên thì cũng có lúc nhầm.
・金持ちにしても悩みは必ずありますよ. Dù có là người có tiền thì nhất định cũng có phiền muộn.
・急いで行ったとしても間に合わないと思う. Dù có đi vội đi nữa thì tôi nghĩ cũng không kịp.
・どんな理由があるにしてもダメです. Dù có lí do nào đi nữa thì cũng không được.
【N3の漢字と言葉】 Từ vựng và ngữ pháp N3
①昨日有名な歌手が引退しました。Ngày hôm qua một ca sĩ nổi tiếng đã giải nghệ/nghỉ hưu.
②得意な料理でしたが、失敗して塩辛くなってしまいました。Là món mình tự tin nhưng do thất bại nên bị mặn mất.
③相手の攻撃から守備する。Phòng thủ trước sức tấn công của đối phương.
④最後に選手に勝利のインタビューをする。Cuối cùng phỏng vấn chiến thắng của tuyển thủ.
⑤こちらにとって有利な判定をもらえました。Đối với tôi thì tôi đã nhận được đánh giá có lợi.
⑥絶対に優勝すると思っていました。Tôi nghĩ nhất định sẽ vô địch.
⑦スピーチコンテストで一位になったんですか?Trong cuộc thi hùng biện tôi đã dành vị trí hạng nhất.
⑧野菜を刻んで鍋に加えてください。Thái/cắt rau rồi bỏ vào nồi nhé.
⑨夏はさっぱりしたものやすっぱいものが食べたくなるよね。Mùa hè thì xin hãy ăn những đồ ăn thanh mát hay đồ chua.
⑩スープを味見するとからくて濃かった。Nếm thử súp thì vừa mặn vừa đặc.