本日の学習コンテンツ
- に比べて
- によって
- によれば
に比べて So với…
①北海道は愛知県より大きい. Hokkaido lớn hơn Aichi.
②北海道は愛知県に比べて大きい. Hokkaido so với Aichi thì lớn hơn.
【意味】〇〇より.
Ý nghĩa: So với…thì …hơn.
☆「に比べて」は少し固い言い方です。
「に比べて」là từ lịch sự, xuất hiện nhiều trong văn viết hay những hoàn cảnh trang trọng.
普通の会話をする時は、「より」を使うほうが自然です。
Trong hội thoại hàng ngày thì 「より」thường được sử dụng hơn.
【かたち】Cách sử dụng.
動詞の普通形+の+に比べて
(たとえば)
走るのに比べて.So về chạy bộ thì…
名詞+に比べて
(たとえば)
友だちに比べてSo với bạn bè thì
【れいぶん】Một số ví dụ.
・今年は去年に比べて雨が多いです。So với năm ngoái thì năm nay mưa nhiều hơn.
・姉は弟に比べて学校が忙しい。So với em trai thì trường học của chị gái bận hơn.
・山田さんはよく笑うのに比べて伊藤さんは静かです。So với việc anh Yamada hay cười thì anh Itou lại khá trầm tính.
・娘は足が速いのに比べて息子は足が遅い. So với việc cô con gái chạy nhanh thì cậu con trai lại chạy chậm.
によって (có nhiều nghĩa, cần lưu ý)
【意味1】
①昨日の台風で庭の木が折れた. Do cơn bão ngày hôm qua mà cây trong vườn bị gãy.
②昨日の台風によって庭の木が折れた. Do cơn bão ngày hôm qua mà cây trong vườn bị gãy.
【意味】〇〇が原因で
Ý nghĩa: Do nguyên nhân…
☆後ろの文には結果を表す文がきます. Vế câu đằng sau thể hiện kết quả do nguyên nhân là vế câu trước gây ra.
☆別の言い方も覚えよう!Tương tự với cách sử dụng của trợ từ で đã học ở sơ cấp. Nhưng によって có phần lịch sự hơn.
・昨日の台風により庭の木が折れた Do cơn bão ngày hôm qua mà cây trong vườn bị gãy. (により cũng tương tự vớiによって)
【意味2】
・テレビで昨日のニュースを知った. Tin tức ngày hôm qua biết thông qua tivi.
・テレビによって昨日のニュースを知った. Tin tức ngày hôm qua biết thông qua tivi.
【意味】〇〇で、〇〇を使って 手段
Ý nghĩa: Nhờ…, thông qua… (nhờ phương thức nào đó mà…) Tương tự với cách sử dụng của trợ từ で
☆「手段」は何かをするための方法、やり方という意味です.
【意味3】
・子どもは性格が違う. Trẻ con thì tính cách khác nhau.
・子どもによって性格が違う. Tùy từng đứa trẻ con mà tính cách khác nhau.
【意味】それぞれ
Ý nghĩa: Tùy từng…, Mỗi một…thì…
☆後ろの文には「違う」や「変わる」という言葉が入ります。Vế sau thường xuất hiện 「違う」hay「変わる」
☆場面や場所、人が変わると内容も変わると言いたいときに使います。Cách nói “Tùy từng trường hợp, tình huống mà ai đó thay đổi/nội dung kháu nhau…” thường xuyên được sử dụng.
☆別の言い方も覚えよう!
・子どもにより性格が違う. (により cũng tương tự vớiによって)
【かたち】Cách sử dụng
名詞+によって
(たとえば)
事故によって Tùy từng tai nạn….
人によって.Tùy từng người…
名詞+による+名詞
(たとえば)
疲労による事故、Tai nạn do lao động.
人による違い Lỗi lầm do con người.
【れいぶん】
・雪によって電車が遅れた。Do tuyết rơi mà tàu bị chậm.
・事故によって足をけがした。Do tai nạn mà chân bị thương.
・映画によって外国の食べ物を知った。Nhờ có phim ảnh mà tôi biết được đồ ăn nước ngoài.
・身長により服のサイズが変わります。Tùy vào chiều cao mà kích cỡ quần áo có thay đổi.
によれば Theo như…
①天気予報だと明日は晴れるらしいです. Theo như dự báo thời tiết thì có vẻ ngày mai trời sẽ nắng.
②天気予報によれば明日は晴れるらしいです. Theo như dự báo thời tiết thì có vẻ ngày mai trời sẽ nắng.
【意味】情報源
Ý nghĩa: theo như…, dựa vào… (nguồn tin nào đó)
☆誰から聞いた、何かで聞いたと言いたいときに使います。Sử dụng khi muốn nói về điều mình nghe từ ai đó hay từ đâu đó.
☆「〇〇によれば」は〇〇が情報源という意味です。
「〇〇によれば」thì 〇〇 là nguồn thông tin.
☆「らしい」はLesson 5で勉強しました。「らしい」là cấu trúc đã học từ bài 5
人から聞いた、何かから聞いたと言いたいときに使います。Sử dụng khi muốn nói về điều mình nghe từ ai đó hay từ đâu đó.
忘れた人はもう一度Lesson5を見てみましょう! Nế như đã quên cách sử dụng thì quay lại bài 5 nhé.
【かたち】
名詞+によれば
(たとえば)テレビによれば.Theo như tivi nói…
【れいぶん】
・テレビによれば10分前に地震があったらしいです。Theo như tivi thì đã xảy ra động đất vào 10 phút trước.
・母によれば、この後田中さんが家に来るみたいだ。Theo như mẹ nói, Ngay sau đây anh Tanaka sẽ tới nhà mình.
・聞いた話によれば、課長が会社を辞めるらしいです。Theo chuyện tôi nghe được thì trưởng bộ phận có vẻ sắp nghỉ việc.
・日本人によれば、家では靴を脱ぐらしいです。Theo như người Nhật thì khi ở trong nhà họ có vẻ sẽ tháo giày.
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ Hán N3
①トレーニングをして疲労がたまった. Luyện tập dẫn tới mệt mỏi.
②彼女は音楽の才能があり海外で成功しました. Cô ấy có tài năng âm nhạc nên đã thành công ở nước ngoài.
③彼氏とは大学で出会いました. Đã gặp gỡ/quen biết bạn trai ở trường đại học.
④娘はわがままなことばかり言い、年齢よりも幼い. Cô con gái nói toàn những lời bướng bỉnh khi tuổng thì vẫn còn ngây ngô.
⑤骨折した足はすっかり良くなりました. Chân bị gãy đã đỡ hẳn lên rồi.
⑥最近かなり忙しくて睡眠をとる時間がありません. Gần đây rất bận nên không có thời gian ngủ.
⑦先週のサッカーの試合は1対0で勝ちました. Trận bóng tuần trước đã thắng với tỉ sô 1:0.
⑧花を折らないでください!Đừng có bẻhoa.
⑨水泳の授業をさぼって寝ていました。Tôi đã chốn tiết học bơi để ngủ.
⑩あなたの最高の思い出は何ですか?Kỉ niệm tuyệt vời nhất của bạn là gì?