本日の学習コンテンツ
- 受身①(直接受身)
- 受身②(間接受身)
- 受身形で敬語表現
受身①(直接受身)Thể bị động (bị động trực tiếp)
【意味】 誰かに直接的に何かをされる
Ý nghĩa: BỊ ai đó thực hiện hành động một cách trực tiếp
先生はわたしを怒る。(Câu chủ động) giáo viên nổi giận với tôi
わたしは先生に怒られる。(受身の文) (Câu bị động) Tôi bị giáo viên nổi giận.
「わたしは先生から怒られる」も同じ意味だよ
Thay cho trợ từ に, trợ từ から cũng thường xuyên được sử dụng trong câu bị động.
【かたち】Cấu trúc câu bị động
Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる
泣く → 泣かれる
Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる
食べる → 食べられる
Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される くる → こられる
紹介する → 紹介される
Ví dụ【れいぶん】新出漢字・言葉
・母に買い物を頼たのまれた。Tôi bị mẹ nhờ đi mua đồ.
・私は先輩からデートに誘われた。tôi được senpai rủ đi hẹn hò.
・蚊に刺されてかゆい. Tôi bị muỗi cắn
・宿題を忘れて先生に怒られた。Vì quên bài tập về nhà nên tôi bị giáo viên mắng.
・資格に合格して部長にほめられた。Vì đậu kì thi tư cách nên tôi được trưởng phòng khen.
受身②(間接受身・持ち主の受身)Câu bị động gián tiếp.
【意味】迷惑・イヤなきもち
Ý nghĩa
①母がわたしの服を捨てた. Câu chủ động: Mẹ đã vứt quần áo của tôi.
②わたしの服は母に捨てられた(直接受身)Câu bị động trưc tiếp: Quần áo của tôi bị mẹ vứt đi.
③わたしは母に服を捨てられた(間接受身)Câu bị động gián tiếp: Tôi bị mẹ vứt hết quần áo.
=> Lưu ý về ý nghĩa của câu 2 và câu 3.
Câu 2: Đơn thuần chỉ diễn tả sự việc quần áo của tôi (chủ thể tiếp nhận hành động) đã BỊ mẹ tôi (chủ thể thực hiện hành động) vứt đi. Không bao hàm cảm xúc của người nói (tôi)
Câu 3: Ngoài việc diễn tả sự việc, câu nói còn ngầm diễn tả cảm xúc khó chịu, không hài lòng về việc bị mẹ vứt quần áo của mình.
主語が直接動作を受けない文を「間接受身」と言うよ。
誰かの動作が「迷惑・イヤだ」といいたいときは
この間接受身を使おう。
【かたち】
Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる
Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる
Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される くる → こられる
受身への変化の方法は受身①と同じだよ。
【間接受身の作り方】
男の人がわたしの足をふんだ。Câu chủ động: người đàn ông đã giẫm lên chân tôi.
わたしは男の人に足をふまれた。(間接受身)Câu bị động gián tiếp: Tôi đã bị người đàn ông dẫm lên chân.
【れいぶん】新出漢字・言葉
・彼女にスマホを見られた。tôi bị bạn gái xem trộm điện thoại.
・友だちにパソコンをこわされた。tôi bị bạn làm hỏng máy tính.
・電車の中でサイフを誰かにとられた。Trên tàu điện tôi đã bị ai đó lấy mất ví.
・冷蔵庫のケーキを妹に食べられた。chiếc bánh ngọt trong tủ lạnh đã bị em gái ăn mất.
LƯU Ý: Trong giao tiếp, khi chủ ngữ tôi (わたし)bị lược bỏ thì vẫn ngầm hiểu chủ thể bị thực hiện hành động là tôi(người đang nói)
会話で主語の「わたし」は言わないことが多いよ。
「~を」と「~に」が逆でもいいよ。
受身動詞の敬語表現
Sử dụng thể bị động như một cách nói của Kính ngữ
【意味】目上の人につかう尊敬語
Ý NGHĨA: Sử dụng khi nói với người bề trên.
部長が今日の予定を話す.Câu lịch sự: Trưởng phòng nói về lịch trình ngày hôm nay.
部長が今日の予定を話される(尊敬語)Câu kính ngữ: Trưởng phòng nói về lịch trình ngày hôm nay.
Về mặt ý nghĩa không có nhiều khác biệt, tuy nhiên, khi sử dụng động từ bị động để mô tả hành động của người bề trên sẽ làm tăng tính lịch sự cho câu văn.
日本語では、動詞の受身形と尊敬語の形が同じだよ。
敬語は話し手よりも目上の人を表す時に使うよ。
【かたち】
Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる
Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる
Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される くる → こられる
受身への変化の方法は受身①と同じ!
Cách sử dụng【敬語の作り方】
部長が予定を話す。Câu lịch sự
部長が予定を話される。(尊敬語)Câu kính ngữ
【れいぶん】新出漢字・言葉
・社長は今日の朝ベトナムから帰国されました。Giám đốc đã về từ Việt Nam vào sáng nay
・先生はもう帰られましたよ。Giáo viên đã về rồi.
・田中さんが来られたら呼んでください。Nếu Anh Tanaka thì thãy gọi chi tôi.
・奥さんはバイクを運転されるんですか?Phu nhân lái được xe máy nhỉ?
LƯU Ý: Chủ ngữ trong câu kính ngữ là những người có địa vị cao hơn người nói (giám đốc, phu nhân, thầy giáo…)
尊敬語の主語は「目上の人」です。
「わたし」が主語の文ではつかいません。
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán trình độ N3
①成績を伸ばす。Nâng cao thành tích
②例文を確認する。Xác nhận câu mẫu
③あっという間に休みが終わった。Chẳng biết từ lúc nào kì nghĩ đã kết thúc
④2年生になって担任の先生が変わった。Lên năm 2 thì giáo viên chủ nhiệmđã thay đổi.
⑤英語は苦手です。Tôi kém tiếng Anh.
⑥毎朝5時に起きるのは本当につらい。Thức dậy vào 5 giờ sáng mỗi ngày quả thực rất khó khăn.
⑦申込書に記入する。Điền vào đơn đăng kí.
⑧次回の授業で会いましょう。GẶp nhau vào tiết học lần tới nhé.
⑨それはあり得ない.Chuyện đó làđiều không thể.