第6週目水曜日(甘いものばかり食べる)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

  1. ばかり
  2. だけしか
  3. だらけ

ばかり

かれあまいものをたくさんべる. Anh ta ăn rất nhiều đồ ngọt.

いものばかりべる ⇒ 「いものをべる」を何度なんども、何回なんかいもするAnh ta toàn ăn đồ ngọt (Việc ăn đồ ngọt lặp lại nhiều lần)

【意味】ある物事ものごと状態じょうたいかえされること 

Ý NGHĨA: Diễn tả sự việc hay trạng tháng lặp đi lặp lại nhiều lần (Dịch là: toàn…)

☆ほとんどの場合ばあいはながマイナスな意味いみ使つかいます. Hầu hết trọng mọi trường hợp đều sử dụng với ý nghĩa không tốt.

☆「ばかり」の位置いちがかわる「いものを食べてばかりいる」というかたもできます。どちらも「甘いものをよく食べている」という意味でおなじです。

Vị trí của ばかりtrong câu có thể thay đổi nhưng ý nghĩa không đổi.

いものを食べてばかりいる. (Câu văn này cũng có ý nghĩa tương tự câu văn ví dụ trên)

【かたち】Cách sử dụng

動詞のテ形+ばかり

Động từ thểテ+ばかり

(たとえば)Tham khảo ví dụ

ちち毎日まいにちテレビをばかりです. Bố tôi ngày nào cũng xem ti vi (thể hiện cảm xúc không vui vì bố toàn xem tivi)


名詞+ばかり 

Danh từ +ばかり

(たとえば)

ジュースばかりまずにおちゃも飲んでね Đừng có toàn uống nước ép mà uống cả trà nữa đi nhé.

 

【れいぶん】Một số câu mẫu

息子むすこ彼女かのじょばかりあそんでいる(何回なんかいも彼女と遊ぶ、何度なんども彼女と遊ぶ)Cậu con trai suốt ngày đi chơi với bạn gái.(Hành động đi chơi với bạn gái lặp lại nhiều lần, thể hiện cảm xúc không vui của người nói)

紅茶こうちゃばかり飲んでいないでお菓子かしもどうぞ(紅茶だけを飲むのをやめてお菓子も食べてください )Đừng có uống hồng trà mãi thế, mời dùng bánh kẹo.

最近さいきんばかり仕事しごと(私だけが仕事が多い)
Dạo gần đây chỉ có mình tôi là nhiều công việc(thể hiện cảm xúc bất mãn không vui của người nói)

・いつも私がさそてばかりだ(毎回まいかい、私が誘う、相手あいてはさそってくれない)Người mời lúc nào cũng là tôi vậy. (Đối phương chẳng bao giờ mời)

だけしか

①サッカーの練習れんしゅう一回いっかいしかできなかった. Luyện tập bóng đá chỉ được có một lần.

②サッカーの練習を一回だけしかできなかった.Luyện tập bóng đá chỉ được có duy nhất một lần.(Ngoài ra không có gì cả)

【意味】それ以外いがいない、ほかにない 

Ý nghĩa: Ngoài ra thì không có thêm gì cả.( dịch là: chỉ có duy nhất…)

☆「だけしか」は「だけ」という限定げんてい言葉ことばがつくので、つよく言いたいときに使います.

「だけしか」có nghĩa như 「だけ」(chỉ) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào điều muốn nói.

☆「しか」や「だけしか」は、かならず文のわりが否定ひていの「ない」になるので、、

文はマイナスの意味になることが多いです。

Trong câu có sử dụng「しか」hay「だけしか」thì câu văn đó tuyệt đối phải là câu phủ định. Vì vậy ý nghĩa của câu cũng thường mang ý nghĩa không tốt.

【かたち】Cách sử dụng

名詞めいし + だけしか  ない

Danh từ + だけしか +…ない

(たとえば)

時間じかんだけしかられない. Chỉ ngủ được có duy nhất 3 tiếng.

☆「だけしか」の後はかならず否定形の「ない」がはいります。Lưu ý sau 「だけしか」phải là câu phủ định.

 

【れいぶん】Một số câu mẫu

財布さいふ100円だけしか入っていない。(100円しか入っていない)Trong ví chỉ còn duy nhất 100yen.

・彼と10分だけしか話せなかった。(10分という短い時間しか話すことができなかった)Chỉ nói chuyện được với anh ấy duy nhất có 10 phút. (10 là khoảng thời gian rất ngắn với người nói, hàm ý muốn nói chuyện nhiều hơn nữa)

・時間がなくて一口ひとくちだけしか食べられなかった。(一口という少ししか食べることができなった)Vì không có thời gian nên chỉ ăn được có duy nhất một miếng. (hàm ý chưa ăn được hẳn hoi thì đã hết thời gian)

今月こんげつ予定よていあね結婚式けっこんしきだけしか入っていない。(姉の結婚式以外いがい予定が入っていない)Lịch trình tháng này thì chỉ có lễ cưới của chị thôi.

だらけ

①この会社かいしゃは男ばかりだ. Công ti này toàn là đàn ông.

②この会社はだらけだ​. Công ti này toàn là đàn ông.

【意味】ればかりがたくさんある、多い
Ý nghĩa: Toàn là…

☆「ばかり」とのちがいは「だらけ」を使う時は、いやだと思っているものや、マイナスの意味になることが多いです.
Dù đều mang nghĩa là toàn… Tuy nhiên khác với 「ばかり」,khi sử dụng 「だらけ」thì sẽ bao hàm thêm cả xúc chán nản, không thích của người nói.

☆また「だらけ」は「ホコリだらけ」「どろだらけ」のように.

「たくさん〇〇がついているという意味でも使います。」Ngoài ra còn có nghĩa là “dính đầy…”(dính đầy bụi, dính đầy bùn…)

☆「だらけ」は会話かいわでよく使うのでしっかりおぼえましょう

「だらけ」rất thường hay sử dụng trong hội thoại hằng ngày, vì vậy hãy nhớ kĩ nhé.

【かたち】Cách sử dụng.

名詞+だらけ

Danh từ+だらけ

(たとえば)

公園はだらけだ. Ở công viên toàn là mèo. (Người nói không thích mèo)

【れいぶん】Một số câu mẫu.

カフェは学生がくせいだらけでうるさかった(学生がたくさんいてうるさかった)Quán cà phê toàn là học sinh nên rất ồn áo (người nói không thích quán khi đông học sinh)

彼の話は間違まちがだらけだった(間違いがたくさんあった)Trong câu chuyện của anh ấy toàn là sự nhầm lẫn.

にわ掃除そうじをしてどろだらけになった(掃除をして泥がたくさんついた)Vì dọn dẹp vườn nền dính đầy bùn.

ころんであしきずだらけになった(掃除をして泥がたくさんついた)Vì ngã nên chân toàn là vết chầy xước.

 

【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán N3

やっと食欲しょくよくが戻りました. Cuối cùng thì cảm giác thèm ăn đã quay lại rồi.

②今月は食費しょくひが多い

. Tiền ăn tháng này nhiều quá.

②この道のほうが近道ちかみちですよ. Con đường này là đường ngắn (đường tắt) hơn đó.



④電車の速度そくどを調べる

.Tra tốc độ của tàu điện.

⑤部長の家を訪問ほうもんする
. Ghé thăm nhà của trưởng phòng.

⑥弟がげたボールがまどたった. Quả bóng mà em trai ném đã trúng cưa sổ.

⑦今日は友達の家に宿泊しゅくはくします. Hôm nay tôi sẽ ở qua đêm nhà bạn.

⑧彼女は人懐ひとなつっこくて可愛かわいらしい人だね. Cô ấy vừa dễ gần vừa đáng yêu.

⑨彼は意見をはっきり言う. Anh ấy phát biểu ý kiến một cách rõ ràng.

で飲みに行きます. Bạn bè đi uống với nhau.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング