本日の学習コンテンツ
Nội dung bài học
1.しょうがない Không còn cách nào.
2.しかたがない Không còn cách nào.
しょうがない、しかたがない Không còn cách nào.
①それは、そのほかにいい方法がないね . Ngoài điều đó ra thì không còn cách nào tốt hơn nhỉ.
②それは しょうがないね. Không còn cách nào khác đâu nhỉ.
【意味】ほかにいい方法がない、何もできない.
Ý nghĩa: ngoài ra thì không còn cách nào tốt hơn.
☆1つもいい方法がない、何もできない . Dù chỉ là một phương án tốn hơn cũng không có, chẳng còn cái gì khác…
☆「どうしようもない」という言葉もあります。「どうしようもない」cũng thường xuyên được sử dung, ý nghĩa tương tự như trên.
「どうしようがない」という言葉はありません。Tuy nhiên, 「どうしようがない」lại không có ý nghĩa trong tiếng Nhật.
☆また、「しかたがない」は「しかたない」と 短く言ってもいいです。 Ngoài ra thì 「しかたがない」còn được rút ngắn thành 「しかたない」mà ý nghĩa không đổi.
【かたち】Cách sử dụng
「しょうがない、しかたがない」は文法ではありません。 Đây không phải là ngữ pháp nên không có cấu trúc kết hợp.
かたちはありません。
【れいぶん】Câu mẫu
・ケガをしたので痛いのは、しょうがない. Vì bị thương nên đau là chuyện không tránh khỏi.
・雨が降ったので、しょうがなくBBQはやめた。Tại vì mưa nên không còn cách nào khác đành phải hủy tiệc nướng BBQ.
・電車に間に合わなかった。しかたがないからタクシーで行こう 。Vì đã không kịp tàu nên không còn cách nào khác đành phải đi bằng taxi.
・スマホを水に落として使えないけど、もうどうしようもない。 Bị nước vào nên điện thoại không dùng được nữa, chẳng còn cách nào khác…
☆これは「どうしかたもない」と変えることはできません。 Ví dụng trên không thể chuyển thành 「どうしかたもない」
てしょうがない、てしかたがない Không chịu nổi…
① となりの部屋がうるさくてがまんできない Phòng bên cạnh ồn ào quá không chịu nổi.
②となりの部屋がうるさくてしょうがない Phòng bên cạnh ồn ào quá không chịu nổi.
【意味】がまんできない、とても
Ý nghĩa: vô cùng…, không thể nào chịu nổi…
☆同じ意味で「てしかたがない」を使うこともできます。
「てしかたがない」cũng được sử dụng với cùng ý nghĩa.
【かたち】Cách sử dụng
動詞のて形+しょうがない・しかたがない
Động từ thể て+しょうがない・しかたがない
(たとえば)Ví dụ 気になってしょうがない Tò mò không chịu được.
疲れてしかたがない Mệt không chịu nổi.
い形容詞の「くて」の形+しょうがない・しかたがない
Tính từ đuôi い chuyển thành 「くて」+しょうがない・しかたがない
(たとえば)Ví dụ 暑くてしょうがない Nóng vãi, nóng không chịu nổi.
ほしい、たいの「くて」のかたち+しょうがない、しかたがない
ほしい、たい (được coi là tính từ) +しょうがない、しかたがない
(たとえば)VÍ dụ: 食べたくてしょうがない ,しかたがない Muốn ăn quá không chịu được.
な形容詞+でしょうがない、でしかたがない
Tính từ đuôi な+でしょうがない、でしかたがない
(たとえば)Ví dụ
嫌でしょうがない Ghét không chịu được
【れいぶん】Câu mẫu
・テストの結果が気になってしょうがない。Tôi tò mò về kết quả của bài kiểm tra quá không chịu nổi.
・この部屋はあつくてしょうがない。Căn phòng này nóng vãi.
・ベトナム料理が食べたくてしょうがない。Muốn ăn đồ ăn Việt Nam quá.
・彼が会社をやめるのは残念でしかたがない 。Thật đáng tiếc về việc anh ấy nghỉ làm ở công ty.
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán N3
①事件の犯人の噂を聞いた。Đã nghe nói về tin đồn về vụ việc của tên tội phạm.
②経済の情報が気になる。Tôi để tâm/ tò mò về thông tin kinh tế.
③差別をなくすのは不可能なことではない。Làm biến mất sự phân biệt không phải là điều bất khả thi (điều không thể)
④収入がよくないので、電気料金を見なおす。Vì thu nhập không được tốt nên tôi đã xem xét lại tiền điện. (ý là xem xét lại việc dùng điện hàng tháng)
⑤田中さんはやっぱり入社を辞めた。Anh Tanaka quả nhiên là đã từ bỏ việc vào công ty.
⑥あの会社は石油の貿易をしています。Công ty kia làm giao thương quốc tế về dầu mỏ.
⑦リンさんはよくなまける印象があります。Linh mang ấn tượng là kiểu người hay lười biếng.
⑧日本文化の知識は浅いです。Kiến thức về văn hóa Nhật Bản thật nông cạn.
⑨交通のマナーの教室を断った。Tôi từ chối lớp học văn hóa ứng xử khi tham gia giao thông.
⑩国民の意見は伝わらない。Ý kiến của quốc dân không được truyền tảitới.