第26週月曜日(暑くてしょうがない)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

Nội dung bài học

1.しょうがない Không còn cách nào.
2.しかたがない Không còn cách nào.

しょうがない、しかたがない Không còn cách nào.

それは、そのほかにいい方法ほうほうがないね . Ngoài điều đó ra thì không còn cách nào tốt hơn nhỉ.

それは しょうがないね. Không còn cách nào khác đâu nhỉ.

【意味】ほかにいい方法ほうほうがない、なにもできない.

Ý nghĩa: ngoài ra thì không còn cách nào tốt hơn.

1つもいい方法がない、何もできない . Dù chỉ là một phương án tốn hơn cũng không có, chẳng còn cái gì khác…

☆「どうしようもない」という言葉ことばもあります。「どうしようもない」cũng thường xuyên được sử dung, ý nghĩa tương tự như trên.

「どうしようがない」という言葉ことばはありません。Tuy nhiên, 「どうしようがない」lại không có ý nghĩa trong tiếng Nhật.

また、「しかたがない」は「しかたない」と みじかってもいいです。 Ngoài ra thì 「しかたがない」còn được rút ngắn thành 「しかたない」mà ý nghĩa không đổi.

【かたち】Cách sử dụng

しょうがない、しかたない」は文法ぶんぽうではありません。 Đây không phải là ngữ pháp nên không có cấu trúc kết hợp.

かたちはありません 

【れいぶん】Câu mẫu

ケガしたのでいたのはしょうがない. Vì bị thương nên đau là chuyện không tránh khỏi.

あめったので、しょうがなくBBQやめた。Tại vì mưa nên không còn cách nào khác đành phải hủy tiệc nướng BBQ.

電車でんしゃわなかった。しかたがないからタクシーでこう 。Vì đã không kịp tàu nên không còn cách nào khác đành phải đi bằng taxi.

スマホをみずとして使つかえないけど、もうどうしようもない。 Bị nước vào nên điện thoại không dùng được nữa, chẳng còn cách nào khác…

☆これは「どうしかたもない」と変えることはできません。 Ví dụng trên không thể chuyển thành 「どうしかたもない」

てしょうがない、てしかたがない Không chịu nổi…

となりの部屋へやがうるさくてがまんできない Phòng bên cạnh ồn ào quá không chịu nổi.

②となりの部屋へやがうるさくてしょうがない Phòng bên cạnh ồn ào quá không chịu nổi.

【意味】がまんできない、とても

Ý nghĩa: vô cùng…, không thể nào chịu nổi…

同じ意味で「てしかたない」を使うこともできます。

「てしかたない」cũng được sử dụng với cùng ý nghĩa.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうしのてけい+しょうがない・しかたがない

Động từ thể て+しょうがない・しかたがない

(たとえば)Ví dụ になってしょうがない Tò mò không chịu được.

つかれてしかたがない Mệt không chịu nổi.

形容詞けいようしの「くて」のかたち+しょうがない・しかたがない

Tính từ đuôi い chuyển thành 「くて」+しょうがない・しかたがない

(たとえば)Ví dụ あつくてしょうがない Nóng vãi, nóng không chịu nổi.

ほしい、たいの「くて」のかたち+しょうがない、しかたがない

ほしい、たい (được coi là tính từ) +しょうがない、しかたがない

(たとえば)VÍ dụ: べたくてしょうがない ,しかたがない Muốn ăn quá không chịu được.

形容詞けいようし+でしょうがない、でしかたがない

Tính từ đuôi な+でしょうがない、でしかたがない

(たとえば)Ví dụ

いやでしょうがない Ghét không chịu được

【れいぶん】Câu mẫu

テストの結果けっかになってしょうがない。Tôi tò mò về kết quả của bài kiểm tra quá không chịu nổi.

・この部屋へやはあつくてしょうがない。Căn phòng này nóng vãi.

・ベトナム料理りょうりべたくてしょうがない。Muốn ăn đồ ăn Việt Nam quá.

かれ会社かいしゃをやめるのは残念ざんねんでしかたない 。Thật đáng tiếc về việc anh ấy nghỉ làm ở công ty.

【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán N3

事件じけん犯人はんにんうわさを聞いた。Đã nghe nói về tin đồn về vụ việc của tên tội phạm.

経済けいざい情報じょうほうになる。Tôi để tâm/ tò mò về thông tin kinh tế.

差別さべつをなくすのは不可能ふかのうなことではない。Làm biến mất sự phân biệt không phải là điều bất khả thi (điều không thể)

収入しゅうにゅうがよくないので、電気料金でんきりょうきんなおす。Vì thu nhập không được tốt nên tôi đã xem xét lại tiền điện. (ý là xem xét lại việc dùng điện hàng tháng)

田中たなかさんはやっぱり入社を辞めた。Anh Tanaka quả nhiên là đã từ bỏ việc vào công ty.

⑥あの会社かいしゃ石油せきゆ貿易ぼうえきをしています。Công ty kia làm giao thương quốc tế về dầu mỏ.

⑦リンさんはよくなまける印象いんしょうがあります。Linh mang ấn tượng là kiểu người hay lười biếng.

日本文化にほんぶんか知識ちしきあさです。Kiến thức về văn hóa Nhật Bản thật nông cạn.

交通こうつうマナー教室きょうしつことわった。Tôi từ chối lớp học văn hóa ứng xử khi tham gia giao thông.

国民こくみん意見いけんつたわらないÝ kiến của quốc dân không được truyền tảitới.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング