本日の学習コンテンツ
Nội dung bài học
1.だって Thấy bảo là, nghe nói là…
2.だっけ …ấy nhỉ?
3.だもんTại vì…
だって Thấy bảo là, nghe nói là…
①彼はN3に合格したらしい。Có vẻ anh ấy đã đỗ N3 rồi.
②彼はN3に合格したんだって。 Nghe nói anh ấy đã đậu N3.
【意味】人から聞いた、何かから知った
Ý nghĩa: Truyền tải thông tin người nói biết được do nghe từ ai đó.
☆「伝聞」の言葉です。Là từ ngữ để truyền tải, thông báo.
☆友だちとの会話で使います。Hay sử dụng trong hội thoại với bạn bè.
☆「だって」を短くして「って」だけで言うこともできます。
「だって」cũng có thể lược bỏ ngắn hơn nữa thành 「って」mà ý nghĩa không thay đổi.
「N3に合格したって」ということもできます。Câu ví dụ ở trên có thể rút ngắn thành 「N3に合格したって」
【かたち】Cách sử dụng
動詞・い形容詞の普通形+んだって、って
Động từ thể thường/ tính từ đuôi い+んだって、って
(たとえば)Ví dụ 帰るんだって、帰るって Nghe nói là sẽ về.
おいしいんだって、おいしいって Nghe bảo là ngon.
名詞・な形容詞+だって、って
Danh từ/ tính từ đuôi な+んだって、って
(たとえば)Ví dụ 仕事だって、仕事って Thấy bảo là đang làm việc
大変だって、大変って Nghe nói là vất vả lắm.
☆名詞とい形容詞は「なんだって」がつくこともあります。
Có nhiều trường hợp thêm「なんだって」để nhấn mạnh.
仕事だって→仕事なんだって Thấy bảo là đang làm việc
大変だって→大変なんだって Nghe nói là vất vả lắm.
【れいぶん】Câu mẫu
・王さんは来週中国に帰るんだって Thấy bảo Vương trong tuần sau sẽ về Trung Quốc.
・あそこのお店はハンバーグがおいしいんだって Nghe nói hamburger của cửa hàng kia rất ngon.
・今週の土曜日は仕事だって Thấy bảo thứ 7 tuần này phải làm việc.
・チンさんの仕事は大変なんだって. Công việc của anh Chin nghe nói là vất vả.
☆「んだって」は人から聞いた、何かで知ったという意味で 、「らしい」「みたい」と同じ意味で使います。
友だちとの会話で使う言葉なので、先輩や上司と話す時は「らしいです・みたいです」を使いましょう。
「んだって」là cấu trúc để chỉ thông tin mình biết là do nghe từ người khác, cùng nghĩa với 「らしい」「みたい」tuy nhiên thường sử dụng trong giao tiếp với bạn bè bằng vai, khi nói với cấp trên hay người bề trên thì nên dùng 「らしいです・みたいです」.
だっけ ..ấy nhỉ?
①明日みんなで映画にいくよね?Ngày mai mọi người cùng đi xem phim nhỉ?
②明日みんなで映画にいくんだっけ? Có phải ngày mai mọi người cùng đi xem phim không nhỉ?
【意味】よね?
Ý nghĩa: tương đương “よね?”
☆確認をしたり、質問をするときに使う言葉です Là ngữ pháp dùng để xác nhận, đặt câu hỏi.
☆「よね」や「んだっけ」は友だちと話す時に使います。 「よね」hay「んだっけ」là từ ngữ dùng khi nói chuyện với bạn bè.
仲の良い先輩になら「ですよね、ますよね」「ですっけ、ますっけ」と確認してもいいです。
Dùng với cấp trên có quan hệ tốt thì dùng「ですよね、ますよね」「ですっけ、ますっけ」
☆もし、敬語で確認したい時は 「でよろしいですか?」と確認をしましょう。
Lưu ý khi muốn dùng kính ngữ để xác minh hay đặt câu hỏi lại thì sẽ dùng「でよろしいですか?」
【かたち】Cách sử dụng
動詞・い形容詞の普通形+んだっけ
Động từ thường/tính từ đuôi い+んだっけ
(たとえば)Ví dụ できるんだっけ Được không nhỉ?
うまいんだっけ Ngon nhỉ?
名詞・な形容詞+だっけ
Danh từ/tính từ đuôi な+んだっけ
(たとえば)Ví dụ
二十日だっけ Ngày 20 nhỉ?
好きだっけ Thích phải không?
【れいぶん】Câu mẫu
・キンさんは車の運転できるんだっけ? Kim có lái được xe ô tô không nhỉ?
・タンさんは歌がうまいんだっけ? Thanh hình như hát hay lắm nhỉ?
・伊藤さんの誕生日は二十日だっけ?Sinh nhật của Ito có phải là ngày 20 không nhỉ?
・ チヨウさんは魚好きでしたっけ? Chiyo hình như thích cá phải không nhỉ?
だもん Tại vì…
①なぜなら忙しいからです 。Tại vì bận.
②だって忙しいんだもん 。Tại vì bận.
【意味】だから、から
Ý nghĩa: tương đương với だから、から
☆理由を言いたい時に使います。Sử dụng khi muốn nói tới lí do.
☆「だって」と「だもん」は友だちとの会話で使う言葉です。 「だって」và「だもん」là từ ngữ xuồng xã dùng trong giao tiếp với bạn bè.
☆二つの言葉は、一緒につかうことが多いです。 「だって」và「だもん」là một cặp thường xuyên đi với nhau.
☆「また、だもの」という言い方もあります。「また、だもの」cũng là cách nói thường xuyên được sử dụng.
これは女性の言い方です。 「いそがしいんだもの」ということもできます。
「いそがしいんだもの」là cách nói của nữ giới.
【かたち】Cách sử dụng
動詞・い形容詞普通形+もん・んだもん
Động từ thường/tính từ đuôi い+もん・んだもん
(たとえば)Ví dụ
忘れるもん、忘れるんだもん Tại vì quên mất.
うるさいもん、うるさいんだもん. Tại vì ồn ào.
【れいぶん】Câu mẫu
・(なんでお金ないの? )Tại sao lại không có tiền?
だってサイフわすれたんだもん。Thì tại quên mang ví.
・(なんで昨日寝れなかったの? )Sao tối qua lại không ngủ được?
だって隣の部屋がうるさかったんだもん。 Thì tại cái phòng bên cạnh ồn quá.
・(全部食べるの?)Ăn hết hả?
だって全部無料だもん。Thì tại miễn phí hết còn gì?
・(この海はなんで泳いだらダメなの?)Biển này sao bơi lại không được nhỉ?
波が高くて危険だもん。Tại vì sóng cao nên nguy hiểm.
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và chữ hán N3
①戦争のない平和で幸福な未来を考える。Suy nghĩ về một tương lai hạnh phúc, nơi mà hòa bình không có chiến tranh.
②お年寄りや体の不自由な人に優先席をゆずる。Nhường ghế ưu tiên cho người già và người khuyết tật.
③ゴミの規制が決定した。Quy định vứt rác được quyết định.
④労働者の代表として意見する。Đưa ra ý kiến với tư cách là đại diện cho người lao động.
⑤彼は政治の話を嫌がる。Có vẻ anh ấy không thích những chuyện chính trị.
⑥駅の近くに住むことを希望します。Tôi có nguyện vọng sống ở gần ga.
⑦だんだん味が薄くなってきた。Vị dần dần nhạt đi.
⑧現実をもっと見たほうがいい。Nên nhìn vào thực tế hơn nữa.
⑨優勝は確実なはずです。Vô địch là cái chắc chắn rồi.
⑩1000円で足ります。1000 yên là đủ.