本日の学習コンテンツ
Nội dung bài học
- ことになっている được quyết định
- ことにしている quyết định…
- ないことはない có lẽ…
ことになっている Được quyết định
①9時に出社することに決まっている。Giờ làm việc bắt đầu từ 9h được quyết định.
②9時に出社することになっている。Giờ làm việc bắt đầu từ 9h được quyết định.
【意味】決まっている
Ý nghĩa: việc gì đó đã được quyết định.
☆自分が決めたことは使いません。Không sử dụng trong trường hợp bản thân người nói quyết định.
☆学校や会社、ルールで決まっていることに使います。Sử dụng trong trường hợp là nội quy, quy định được quyết định trong nhà trường, công ty, tổ chức…
【かたち】Cách sử dụng.
動詞の普通形+ことになっている
Đông từ thể thường +ことになっている
(たとえば)Ví dụ
行くことになっている Đã quyết định đi..
【れいぶん】Câu mẫu
・明日は会社の送別会に行くことになっている . Quyết định ngày mai sẽ đi tiệc chia tay của công ty.
・家に帰ったら手を洗うことになっている Việc rửa tay khi về đến nhà đã được quyết định.
・お酒は20歳から飲めることになっている. 20 tuổi mới được uống rượu là việc đã quy định.
・ 書類を明日までに出すことになっている. Đã quyết ngay mai sẽ nộp tài liệu.
ことにしている quyết định
①朝は6時に起きると決めている. Tôi quyết định ngày mai sẽ dậy lúc 6h.
②朝は6時に起きることにしている.Tôi quyết định ngày mai sẽ dậy lúc 6h.
【意味】と決めている.
Ý nghĩa: quyết định
☆「ことになっている」と違い、自分で決めたことに使います。
Khác 「ことになっている」, đây là cấu trúc dùng khi bản thân người nói là người quyết định.
☆自分で決めたことに使うので、可能形や受け身形には使えません。Vì là câu văn thể hiện sự quyết định của người nói nên động từ sử dụng không thể ở dạng khả năng hay thụ động.
・6時に起きられることにしている
は言いません 。
Ta sẽ không nói 6時に起きられることにしている.
【かたち】Cách sử dụng
動詞の普通形+ことにしている.
Động từ +ことにしている.
(たとえば)Ví dụ
飲むことにしている quyết định uống.
【れいぶん】Câu mẫu
・明日は車で行くことにしている。Ngày mai tôi quyết định sẽ đi bằng ô tô.
・ 今日のランチはうどんを食べることにしている。Bữa trưa hôm nay tôi quyết định sẽ ăn mì Udon.
・今年は北海道に旅行することにしている 。Năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokaido.
・ やせたいのでお菓子は食べないことにしている。 Vì muốn giảm cân nên tôi quyết định sẽ không ăn kẹo nữa.
ないこともない Có lẽ
①5000円なら買うかもしれない. Nếu giá là 5000 yên thì có lẽ sẽ mua.
②5000円なら買わないこともない Nếu giá là 5000 yên thì có lẽ sẽ mua.
【意味】かもしれない
Ý nghĩa: tương đương với かもしれない (có lẽ, có khả năng)
☆会話でもよく使うのでしっかり覚えましょう。Trong hội thoại thường sử dụng mẫu câu này vì vậy hãy ghi nhớ kỹ nhé.
☆「ない」が二つある文を二重否定といいます。 Trong ngữ pháp trên, từ 「ない」được sử dụng 2 lần, vì thế câu văn bị phủ định 2 lần dẫn đến đây là câu khẳng định.
強く言いたいときや、はっきり言いたくないときに使う言葉です。 Muốn nhấn mạnh hay nói ra rõ ràng điều muốn nói sẽ dùng mẫu câu này.
【かたち】Cách sử dụng
動詞のない形+こともない
Động từ thể phủ định+こともない
(たとえば)Ví dụ
飲めないこともない Có thể uống được.
【れいぶん】Câu mẫu
・時間は間に合わないこともないです。Có lẽ sẽ đến đúng giờ.
・1万円は払えないこともないけど払いたくないです。10000 Yên không phải là không trả được, chỉ là không muốn trả thôi.
・歩いて帰られないこともないけど、遠いですよ。Nếu đi bộ thì không phải là không về được, chỉ là tại xa thôi.
・うーん、いけないこともないが、今日はやめます 。Không có chuyện là không đi được, hôm nay sẽ bỏ lại.
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và ngữ pháp N3
①明日の会議に出席する. Tôi sẽ tham dự buổi họp ngày mai.
②子供には教育を受ける等しい権利があります。Trẻ em có quyền bình đẳng tiếp nhận giáo dục.
③社長は書類の期限をのばす決断をした。Giám đốc quyết định sẽ kéo dài kì hạn việc nộp tài liệu.
④ざっと資料を読んだ。Đọc lướt qua tài liệu.
⑤選挙の結果に感謝する。Biết ơn trước kết quả của cuộc bầu cử.
⑥警察が恐ろしい顔の犯人を連れていた。Cảnh sát đã dẫn đi tên tội phạm có bộ mặt đáng sợ.
⑦彼女の顔は悲しみにあふれている。Nét mặt cô ấy như tràn đầy nỗi buồn.
⑧夏に祭をするのが、この町の伝統です。Truyền thống của thị trấn này là tổ chức lễ hội vào mùa hè.
⑨急速な変化を数字で表しました。Thể hiện những biến động lớn bằng số liệu.
⑩服を裏返して着ているよ。Lộn ngược quần áo rồi mặc.