第24週火曜日(9時に出社することになっている)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

Nội dung bài học

  1. ことになっている được quyết định
  2. ことにしている quyết định…
  3. ないことはない có lẽ…

ことになっている Được quyết định

①9出社しゅっしゃすることにまっている。Giờ làm việc bắt đầu từ 9h được quyết định.

②9時に出社することになっている。Giờ làm việc bắt đầu từ 9h được quyết định.

【意味】まっている

Ý nghĩa: việc gì đó đã được quyết định.

自分じぶんめたこと使つかいません。Không sử dụng trong trường hợp bản thân người nói quyết định.

学校がっこう会社かいしゃルールでまっていることに使つかいます。Sử dụng trong trường hợp là nội quy, quy định được quyết định trong nhà trường, công ty, tổ chức…

【かたち】Cách sử dụng.

動詞どうし普通形ふつうけい+ことになっている

Đông từ thể thường +ことになっている

(たとえば)Ví dụ

くことになっている Đã quyết định đi..

【れいぶん】Câu mẫu

明日あした会社かいしゃ送別会そうべつかいに行くことになっている . Quyết định ngày mai sẽ đi tiệc chia tay của công ty.

いえかえったらあらうことになっている Việc rửa tay khi về đến nhà đã được quyết định.

さけは20さいからめることになっている. 20 tuổi mới được uống rượu là việc đã quy định.

書類しょるい明日あしたまでにすことになっている. Đã quyết ngay mai sẽ nộp tài liệu.

ことにしている quyết định

あさは6きるとめている. Tôi quyết định ngày mai sẽ dậy lúc 6h.

②朝は6時に起きることにしている.Tôi quyết định ngày mai sẽ dậy lúc 6h.

【意味】とめている.

Ý nghĩa: quyết định

「ことになっている」とちがい、自分じぶんめたこと使つかいます。

Khác 「ことになっている」, đây là cấu trúc dùng khi bản thân người nói là người quyết định.

自分じぶんめたことに使つかうので、可能形かのうけいけいには使つかえません。Vì là câu văn thể hiện sự quyết định của người nói nên động từ sử dụng không thể ở dạng khả năng hay thụ động.

6られることにしている

 は言いません

Ta sẽ không nói 6られることにしている.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうし普通形ふつうけい+ことにしている.

Động từ +ことにしている.

(たとえば)Ví dụ

飲むことにしている quyết định uống.

【れいぶん】Câu mẫu

明日あしたくるまくことにしている。Ngày mai tôi quyết định sẽ đi bằng ô tô.

今日きょうのランチはうどんをべることにしている。Bữa trưa hôm nay tôi quyết định sẽ ăn mì Udon.

今年ことし北海道ほっかいどう旅行りょこうすることにしている 。Năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokaido.

やせたいので菓子かしべないことにしている。 Vì muốn giảm cân nên tôi quyết định sẽ không ăn kẹo nữa.

ないこともない Có lẽ

5000円ならかもしれない. Nếu giá là 5000 yên thì có lẽ sẽ mua.

5000円ならわないこともない Nếu giá là 5000 yên thì có lẽ sẽ mua.

【意味】かもしれない

Ý nghĩa: tương đương với かもしれない (có lẽ, có khả năng)

会話かいわでもよく使つかうのでしっかりおぼえましょう。Trong hội thoại thường sử dụng mẫu câu này vì vậy hãy ghi nhớ kỹ nhé.

☆「ない」がふたつあるぶん二重にじゅう否定ひていといいます。 Trong ngữ pháp trên, từ 「ない」được sử dụng 2 lần, vì thế câu văn bị phủ định 2 lần dẫn đến đây là câu khẳng định.

 つよいたいときや、はっきりいたくないときに使つか言葉ことばです。 Muốn nhấn mạnh hay nói ra rõ ràng điều muốn nói sẽ dùng mẫu câu này.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうしのないけい+こともない

Động từ thể phủ định+こともない

(たとえば)Ví dụ

めないこともない Có thể uống được.

【れいぶん】Câu mẫu

時間じかんわないこともないです。Có lẽ sẽ đến đúng giờ.

1万円まんえんはらえないこともないけどはらいたくないです。10000 Yên không phải là không trả được, chỉ là không muốn trả thôi.

あるいてかえれないこともないけど、とおいですよ。Nếu đi bộ thì không phải là không về được, chỉ là tại xa thôi.

うーん、いけないこともない今日きょうはやめます 。Không có chuyện là không đi được, hôm nay sẽ bỏ lại.

【N3の漢字と言葉】Từ vựng và ngữ pháp N3

明日あした会議かいぎに出席する. Tôi sẽ tham dự buổi họp ngày mai.

子供こどもには教育きょういくけるひとしい権利けんりがあります。Trẻ em có quyền bình đẳng tiếp nhận giáo dục.

社長しゃちょう書類しょるい期限きげんのばす決断けつだんをした。Giám đốc quyết định sẽ kéo dài kì hạn việc nộp tài liệu.

ざっと資料しりょうんだ。Đọc lướt qua tài liệu.

選挙せんきょ結果けっか感謝かんしゃする。Biết ơn trước kết quả của cuộc bầu cử.

警察けいさつおそろしいかお犯人はんにんていた。Cảnh sát đã dẫn đi tên tội phạmbộ mặt đáng sợ.

彼女かのじょかおかなしみあふれているNét mặt cô ấy như tràn đầy nỗi buồn.

なつまつりをするのが、このまち伝統でんとうです。Truyền thống của thị trấn này là tổ chức lễ hội vào mùa hè.

急速変化へんか数字すうじ表しましたThể hiện những biến động lớn bằng số liệu.

ふく裏返うらがえしてているよ。Lộn ngược quần áo rồi mặc.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング