第22週水曜日(学生は勉強するべきだ)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

Nội dung bài học

  1. べきだ Cần thiến phải làm…
  2. ものだ …là chuyện đương nhiên.

べきだ Cần thiết phải làm…

学生がくせい勉強べんきょうしたほうがいい Học sinh thì nên học là tốt hơn.

学生は勉強べきだ. Học sinh thì cần thiết phải học.

【意味】ほうがいい・するのが当然とうぜん

Nền làm…, làm … là điều đương nhiên.

誰かに何かをすすめる時に使います。Sử dụng khi đưa ra lời khuyên đối với ai đó.

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうし普通形ふつうけい+べき

Động từ thể thường +べき

(たとえば)Ví dụ

べるべき Nên ăn.

「する」→するべき、すべき

Lưu ý Động từ nhóm III thì chuyển 「する」→するべき hoặc là すべき

(たとえば)Ví dụ

勉強べんきょうをすべき Nên học

【れいぶん】Câu mẫu

遅刻ちこくするとき電話でんわをするべきだ . Khi đến muộn thì nên gọi điện thoại báo.

・10えんでもおかねかえすべきだ. Dù có là 10 Yên thôi thì cũng phải trả.

いやならはっきりうべきだ。Nếu không thích thì phải nói rõ ràng.

無理むりにたくさんべるべきではない Không nên ăn cố làm gì cả.

ものだ Hiển nhiên, đương nhiên…

①赤ちゃんは当然泣きます。Trẻ sơ sinh thì đương nhiên là sẽ khóc rồi.

赤ちゃんは泣くものです。Trẻ con thì thường khóc.

【意味】当然とうぜん○○する当然とうぜん〇〇だ

Ý nghĩa: …là đương nhiên

☆「絶対ぜったい〇〇だ」といいたいときに使つかいます。

Sử dụng khi biểu thì điều muốn nói là tất yếu, là đương nhiên.

はな言葉ことばで「もんだ」というかたもします。

Trong văn nói thường được chuyển thành 「もんだ」.

あかちゃんは当然とうぜんくもんだ」となります。

Do đó ví dụ trên sẽ chuyển thành「あかちゃんは当然とうぜんくもんだ」(Ý nghĩa không đổi)

【かたち】Cách sử dụng

動詞どうし普通形ふつうけい+ものだ、もんだ

Động từ thể thường+ものだ、もんだ

(たとえば)Ví dụ

べるものだ Tất nhiên là ăn.

勉強べんきょうしたもんだ. Tất nhiên là đã học.

い形容詞の普通形+ものだ、もんだ

Tính từ đuôi い+ものだ、もんだ

(たとえば)たのしいものだ Tất nhiên là vui.

うれしかったもんだ. Hiển nhiên là đã hạnh phúc rồi.

形容詞けいようし+ものだ、もんだ

Tính từ đuôi な+ものだ、もんだ

(たとえば)Ví dụ

無駄むだなものだ Hiển nhiên là lãng phí

ひまなもんだ Chắc chắn là rảnh rỗi

【れいぶん】Câu mẫu

遅刻ちこくをしたらおこられるものです。 Khi đến muộn thì hiển nhiên sẽ bị giân rồi.

だれでも失敗しっぱい経験けいけんするもんだ . Ai thì cũng đương nhiên từng nếm trải thất bại.

ひとこころはわからないものだ。 Trái tim con người là thứ thật khó hiểu. (đối với người nói là điều hiển nhiên)

N3簡単かんたん合格ごうかくできるものではない。 N3 không phải là thứ có thể đỗ dễ dàng đâu.

【N3の漢字と言葉】Từ vựng và ngữ pháp N3

①つくえのうえ整理せいり整頓せいとんする。Dọn dẹp và sắp xếp lại đồ đạc trên bàn.

日本語にほんごのは、まぁまぁ得意とくいです。Việc nghe hiểu tiếng Nhật thì tôi tương đối giỏi.

③ひらがなを漢字かんじ変換へんかんする。Chuyển đổi hiragana thành Kanji. (khi gõ trên bàn phím máy tính của nhật)

定時ていじ作業さぎょうを終えるKết thúc thao tác làm việc lúc giờ tan tầm.

相談そうだんするのをあきらめる。Tôi từ bỏ việc thảo luận.

今月こんげつ支出ししゅつ報告ほうこくする。Báo cáo việc thu chi tháng này.

いえまえ工事こうじ連絡れんらくがきた。Có liên lạc của công trình trước nhà tới.

汗臭あせくさいにおいきますTôi ngửi thấy thầy mồ hôi.

片付かたづ掃除そうじをして部屋へや清潔せいけつにしましょう。Hãy cùng sắp xếpdọn dẹp sạch sẽ căn phòng nào.

夜中よなか十二時じゅうにじえた。Đã qua 12h đêm.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング