本日の学習コンテンツ
Nội dung bài học
- べきだ Cần thiến phải làm…
- ものだ …là chuyện đương nhiên.
べきだ Cần thiết phải làm…
①学生は勉強したほうがいい Học sinh thì nên học là tốt hơn.
②学生は勉強するべきだ. Học sinh thì cần thiết phải học.
【意味】ほうがいい・するのが当然だ
Nền làm…, làm … là điều đương nhiên.
☆誰かに何かをすすめる時に使います。Sử dụng khi đưa ra lời khuyên đối với ai đó.
【かたち】Cách sử dụng
動詞の普通形+べき
Động từ thể thường +べき
(たとえば)Ví dụ
食べるべき Nên ăn.
「する」→するべき、すべき
Lưu ý Động từ nhóm III thì chuyển 「する」→するべき hoặc là すべき
(たとえば)Ví dụ
勉強をすべき Nên học
【れいぶん】Câu mẫu
・遅刻する時は電話をするべきだ . Khi đến muộn thì nên gọi điện thoại báo.
・10円でもお金は返すべきだ. Dù có là 10 Yên thôi thì cũng phải trả.
・嫌ならはっきり言うべきだ。Nếu không thích thì phải nói rõ ràng.
・無理にたくさん食べるべきではない。 Không nên ăn cố làm gì cả.
ものだ Hiển nhiên, đương nhiên…
①赤ちゃんは当然泣きます。Trẻ sơ sinh thì đương nhiên là sẽ khóc rồi.
②赤ちゃんは泣くものです。Trẻ con thì thường khóc.
【意味】当然○○する、当然〇〇だ
Ý nghĩa: …là đương nhiên
☆「絶対〇〇だ」といいたいときに使います。
Sử dụng khi biểu thì điều muốn nói là tất yếu, là đương nhiên.
☆話し言葉で「もんだ」という言い方もします。
Trong văn nói thường được chuyển thành 「もんだ」.
「赤ちゃんは当然泣くもんだ」となります。
Do đó ví dụ trên sẽ chuyển thành「赤ちゃんは当然泣くもんだ」(Ý nghĩa không đổi)
【かたち】Cách sử dụng
動詞の普通形+ものだ、もんだ
Động từ thể thường+ものだ、もんだ
(たとえば)Ví dụ
食べるものだ Tất nhiên là ăn.
勉強したもんだ. Tất nhiên là đã học.
い形容詞の普通形+ものだ、もんだ
Tính từ đuôi い+ものだ、もんだ
(たとえば)楽しいものだ Tất nhiên là vui.
うれしかったもんだ. Hiển nhiên là đã hạnh phúc rồi.
な形容詞+ものだ、もんだ
Tính từ đuôi な+ものだ、もんだ
(たとえば)Ví dụ
無駄なものだ Hiển nhiên là lãng phí
暇なもんだ Chắc chắn là rảnh rỗi
【れいぶん】Câu mẫu
・遅刻をしたら怒られるものです。 Khi đến muộn thì hiển nhiên sẽ bị giân rồi.
・誰でも失敗を経験するもんだ . Ai thì cũng đương nhiên từng nếm trải thất bại.
・人の心はわからないものだ。 Trái tim con người là thứ thật khó hiểu. (đối với người nói là điều hiển nhiên)
・N3は簡単に合格できるものではない。 N3 không phải là thứ có thể đỗ dễ dàng đâu.
【N3の漢字と言葉】Từ vựng và ngữ pháp N3
①つくえの上を整理、整頓する。Dọn dẹp và sắp xếp lại đồ đạc trên bàn.
②日本語を聞き取るのは、まぁまぁ得意です。Việc nghe hiểu tiếng Nhật thì tôi tương đối giỏi.
③ひらがなを漢字に変換する。Chuyển đổi hiragana thành Kanji. (khi gõ trên bàn phím máy tính của nhật)
④定時に作業を終える。Kết thúc thao tác làm việc lúc giờ tan tầm.
⑤相談するのを諦める。Tôi từ bỏ việc thảo luận.
⑥今月の支出を報告する。Báo cáo việc thu chi tháng này.
⑦家の前の工事の連絡がきた。Có liên lạc của công trình trước nhà tới.
⑧汗臭いにおいに効きます。Tôi ngửi thấy thầy mồ hôi.
⑨片付けと掃除をして部屋を清潔にしましょう。Hãy cùng sắp xếp và dọn dẹp sạch sẽ căn phòng nào.
⑩夜中の十二時を越えた。Đã qua 12h đêm.