本日の学習コンテンツ
Nội dung bài học
- がる Trông có dáng vẻ…
- ふりをする Giả bộ làm gì đó…
がる Trông có dáng vẻ…
①彼は帰りたいように見える. Trông anh ấy có vẻ muốn về.
②彼は帰りたがる. Anh ấy có vẻ muốn về.
【意味】ように見える
Ý nghĩa: Trông có vẻ …
☆い形容詞や「たい」「ほしい」という言葉について動詞の形になります。Tính từ đuôi い hay động từ kết hợp với 「たい」hay tính từ「ほしい」khi sử dụng trong trường hợp này sẽ trở thành động từ.
☆「わたし」が主語になることはあまりありません。
Chủ thể「わたし」không thể sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp này.
「わたしは帰りたい」は問題ないですが、「わたしが帰りたがる」は不自然です。
Cách nói「わたしは帰りたい」(Tôi muốn trở về) không có vấn đề gì, tuy nhiên cách nói 「わたしが帰りたがる」(tôi có vẻ muốn trở về) lại không được tự nhiên.
【かたち】Cách sử dụng
い形容詞・「たい」「ほしい」+がる
Tính từ đuôi い「たい」「ほしい」bỏ い+がる
(たとえば)Ví dụ
寒い⇒寒がる
Lạnh⇒trông có vẻ lạnh
行きたい⇒行きたがる
Muốn đi⇒Có vẻ muốn đi
欲しい⇒欲しがる
Muốn⇒Có vẻ muốn
な形容詞+がる
Tính từ đuôi な (bỏ な) +がる
(たとえば)Ví dụ
いやな⇒いやがる
Không mong muốn⇒Có vẻ không mong muốn
☆「がる」はⅠグループの動詞と考えればいいので「がらない」「がります」「がった」と変化します。
Khi các tính từ nói trên kết hợp với 「がる」sẽ được coi như trở thành động từ nhómⅠ, vì vậy khi chia sang cang các thể khác thì sẽ chia như động từ nhóm Ⅰ 「がらない」「がります」「がった」.
【れいぶん】Câu ví dụ
・チンさんはN3に合格して嬉しがる。Anh Chin vì đã đỗ N3 nên trông có vẻ vui.
・タンさんはすぐに休憩したがるよね。Bạn Tân có vẻ muốn nghỉ giải lao ngay lập tức nhỉ.
・子どもがお菓子をほしがります。Trẻ con thì có vẻ thích bánh kẹo.
・コウさんは弟の帰国を残念がった。Anh Kou có vẻ rất tiếc nuốn về việc em trai mình về nước.
ふりをする Giả bộ
①ヘビの前でカエルが死んでいると見せる. Con ếch cho con rắn thấy mình đã chết.
②ヘビの前でカエルが死んでいるふりをする. Con rắn giả bộ chết trước mặt con rắn.
【意味】本当はそうではないけど、そう見せる・そう思わせる.
Ý nghĩa: Sự thật thì không phải là như thế nhưng lại muốn cho đối phương nghĩ/ nhìn nhận như thế. (giả bộ)
☆ 同じように見せるという意味で「真似をする」「真似る」という言葉があります。
似ている言葉です。一緒に覚えましょう。
Một từ khác cũng thường xuyên được sử dụng đó là 「真似をする」「真似る」(bắt chước, làm theo). Cùng ghi nhớ nhé!
【かたち】Cách sử dụng
名詞+の+ふりをする
Danh từ +の+ふりをする
(たとえば)Ví dụ
客のふりをする. Giả bộ là khách hàng.
動詞の普通形+ふりをする
Động từ thể thường+ふりをする
(たとえば)Ví dụ
わかったふりをする Giả bộ rằng mình đã hiểu.
知らないふりをする Giả bộ rằng mình không biết.
い形容詞・な形容詞の普通形+ふりをする
Tính từ đuôiい/な+の+ふりをする
(たとえば)Ví dụ
うれしいふりをする Giả bộ rằng mình đang vui.
暇なふりをする. Giả bộ rằng mình đang rảnh.
【れいぶん】Câu mẫu
・犯人は客のふりをしてお店から逃げた。Tên tội phạm giả vờ làm khách hàng đã chạy thoát khỏi cửa hàng.
・先輩から呼ばれたけど聞こえないふりをした。Bị tiền bối gọi nhưng đã giả bộ không nghe thấy.
・わからないのに、わかったふりをする。Dù rằng chẳng hiểu gì nhưng vẫn giả bộ là đã hiểu.
・プレゼントをもらってうれしいふりをした 。Vì nhận được quà nên đã giả bộ vui.
【N3の漢字と言葉】Hán tự và từ vựng N3
①葉っぱが落ちて、花も散りました。Lá cây rơi xuống, Hoa cũng rụngtheo.
②紅葉を見に富士山に登る。Leo lên núi Phú sĩ để ngắm lá đỏ.
③先生を真似る。Làm theo giáo viên.
④かぜをひいて寒気がした。Vì bị cảm nên thân thể thấy ớn lạnh.
⑤登録するのにものすごく時間がかかる。Mất rất nhiều thời gian cho việc đăng ký.
⑥話し合うのは当たり前です。Nói chuyện với nhau là điều hiển nhiên.
⑦田中さんはもともと大人しい人です。Anh Tanaka trước đây là người hiền lành.
⑧電車の乗り換えをする. Chuyển chuyến tàu điện. (Chỉ hành động xuống tàu này và lên tàu khác để đến địa điểm mong muốn)
⑨背中まで髪がのびました。Tóc đã mọc dài đếnvai.
⑩あの人はでたらめなことばかり言う。Người đó toàn nói những lời nhảm nhí.