第1週目火曜日(受け身)ベトナム語

本日の学習コンテンツ

  1. 受身①(直接受身ちょくせつうけみ
  2. 受身②(間接受身かんせつうけみ
  3. 受身形で敬語表現けいごひょうげん

受身①(直接受身)Thể bị động (bị động trực tiếp)

【意味】 だれかに直接的ちょくせつてきに何かをされる 

Ý nghĩa: BỊ ai đó thực hiện hành động một cách trực tiếp

先生せんせいはわたしをおこる。(Câu chủ động) giáo viên nổi giận với tôi

わたしは先生せんせいおこられる。(受身うけみの文) (Câu bị động) Tôi bị giáo viên nổi giận.

 

「わたしは先生からおこられる」も同じ意味だよ

Thay cho trợ từ に, trợ từ から cũng thường xuyên được sử dụng trong câu bị động.

【かたち】Cấu trúc câu bị động

Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる

泣く → 泣かれる

Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる

食べる → 食べられる

Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される   くる → こられる

紹介しょうかいする → 紹介される

 

Ví dụ【れいぶん】新出漢字しんしゅつかんじ言葉ことば

母に買い物をたのたのまれた。Tôi bị mẹ nhờ đi mua đồ.

・私は先輩せんぱいからデートにさそわれた。tôi được senpai rủ đi hẹn hò.

されてかゆい. Tôi bị muỗi cắn

宿題しゅくだいを忘れて先生におこられたVì quên bài tập về nhà nên tôi bị giáo viên mắng.

資格しかく合格ごうかくしてちょうほめられたVì đậu kì thi tư cách nên tôi được trưởng phòng khen.



受身②(間接受身・持ち主の受身)Câu bị động gián tiếp.

【意味】迷惑めいわく・イヤなきもち

Ý nghĩa
: khi tỏ thái độ không hài lòng, cảm thấy phiền phức. 

ははがわたしのふくてた. Câu chủ động: Mẹ đã vứt quần áo của tôi.

②わたしの服は母に捨てられた(直接受身ちょくせつうけみ)Câu bị động trưc tiếp: Quần áo của tôi bị mẹ vứt đi.

わたしは母に服を捨てられた間接受身かんせつうけみ)Câu bị động gián tiếp: Tôi bị mẹ vứt hết quần áo.

=> Lưu ý về ý nghĩa của câu 2 và câu 3.
Câu 2: Đơn thuần chỉ diễn tả sự việc quần áo của tôi (chủ thể tiếp nhận hành động) đã BỊ mẹ tôi (chủ thể thực hiện hành động) vứt đi. Không bao hàm cảm xúc của người nói (tôi)
Câu 3: Ngoài việc diễn tả sự việc, câu nói còn ngầm diễn tả cảm xúc khó chịu, không hài lòng về việc bị mẹ vứt quần áo của mình.

主語が直接動作を受けない文を「間接受身」と言うよ。
誰かの動作が「迷惑・イヤだ」といいたいときは
この間接受身を使おう。

 

【かたち】

Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる

Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる

Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される   くる → こられる

 

受身うけみへの変化へんかの方法は受身①と同じだよ。

間接受身かんせつうけみの作り方】

男の人がわたしの足をふんだ。Câu chủ động: người đàn ông đã giẫm lên chân tôi.

わたしは男の人に足をふまれた。(間接受身)Câu bị động gián tiếp: Tôi đã bị người đàn ông dẫm lên chân.

【れいぶん】新出漢字・言葉

彼女かのじょスマホを見られた。tôi bị bạn gái xem trộm điện thoại.

友だちにパソコンをこわされた。tôi bị bạn làm hỏng máy tính.

電車でんしゃの中でサイフを誰かにとられた。Trên tàu điện tôi đã bị ai đó lấy mất ví.

冷蔵庫れいぞうこケーキを妹に食べられた。chiếc bánh ngọt trong tủ lạnh đã bị em gái ăn mất.

LƯU Ý: Trong giao tiếp, khi chủ ngữ tôi (わたし)bị lược bỏ thì vẫn ngầm hiểu chủ thể bị thực hiện hành động là tôi(người đang nói)

会話かいわで主語の「わたし」は言わないことが多いよ。
「~を」と「~に」が逆でもいいよ。

受身動詞うけみどうし敬語表現けいごひょうげん

Sử dụng thể bị động như một cách nói của Kính ngữ

【意味】目上の人につかう尊敬語そんけいご 

Ý NGHĨA: Sử dụng khi nói với người bề trên.

部長ぶちょう今日の予定よていはなす.Câu lịch sự: Trưởng phòng nói về lịch trình ngày hôm nay.

部長が今日の予定を話される尊敬語そんけいご)Câu kính ngữ: Trưởng phòng nói về lịch trình ngày hôm nay.

Về mặt ý nghĩa không có nhiều khác biệt, tuy nhiên, khi sử dụng động từ bị động để mô tả hành động của người bề trên sẽ làm tăng tính lịch sự cho câu văn.

日本語では、動詞の受身形と尊敬語の形が同じだよ。

敬語は話し手よりも目上の人を表す時に使うよ。

【かたち】

Động từ nhóm 1:Ⅰグループ動詞 ない形 + れる

Động từ nhóm 2: Ⅱグループ動詞 ない形 + られる

Động từ nhóm 3: Ⅲグループ動詞 する → される   くる → こられる

受身への変化へんか方法ほうほう受身①と同じ

Cách sử dụng【敬語けいごの作り方】

部長が予定を話す。Câu lịch sự
部長が予定を話される。(尊敬語)Câu kính ngữ

【れいぶん】新出漢字・言葉

社長は今日の朝ベトナムから帰国きこくされました。Giám đốc đã về từ Việt Nam vào sáng nay

先生はもう帰られました。Giáo viên đã về rồi.

田中さんが来られたんでください。Nếu Anh Tanaka thì thãy gọi chi tôi.

おくさんはバイクを運転うんてんされるんですか?Phu nhân lái được xe máy nhỉ?

LƯU Ý: Chủ ngữ trong câu kính ngữ là những người có địa vị cao hơn người nói (giám đốc, phu nhân, thầy giáo…)

尊敬語そんけいご主語しゅごは「目上めうえの人」です。
「わたし」が主語の文ではつかいません。

【N3の漢字言葉】Từ vựng và chữ hán trình độ N3

成績せいせきばす。Nâng cao thành tích

例文れいぶん確認かくにんする。Xác nhận câu mẫu

あっというに休みが終わった。Chẳng biết từ lúc nào kì nghĩ đã kết thúc

④2年生になって担任たんにんの先生がわった。Lên năm 2 thì giáo viên chủ nhiệmđã thay đổi.

英語えいご苦手にがてです。Tôi kém tiếng Anh.

毎朝まいあさ5時にきるのは本当につらい。Thức dậy vào 5 giờ sáng mỗi ngày quả thực rất khó khăn.

申込書もうしこみしょ記入きにゅうする。Điền vào đơn đăng kí.

次回じかい授業じゅぎょうで会いましょう。GẶp nhau vào tiết học lần tới nhé.

⑨それはありない.Chuyện đó làđiều không thể.

gamasterをフォローする
グローバル愛知 e-ラーニング